Vị trí đắc địa:
+ Phía Bắc: Giáp đường vành đai 4 thủ đô Hà Nội;
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện trạng xã Liên Phương;
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng xã Vân Tảo;
+ Phía Tây: Giáp đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
Quy mô dự án:
- Tổng diện tích đất 112 ha, thuộc địa giới hành chính các xã Văn Bình, xã Ninh Sở, xã Liên Phương, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Khả năng kết nối giao thông:
- Huyện Thường Tín là huyện đồng bằng, nằm ở phía Nam Thủ đô Hà Nội có diện tích tự nhiên 130,41 km2 gồm 28 xã và 01 thị trấn với dân số khoảng 250.750 người.
+ Khoảng cách đến thành phố lớn: Cách trung tâm Tp. Hà Nội 30km;
+ Cảng biển gần nhất: Cách cảng Hải Phòng 125km,cảng Cái Lân 135km;
+ Sân bay gần nhất: Cách sân bay Nội Bài 50km;
+ Ga đường sắt gần nhất: Cách ga Thường Tín 1km, ga Hà Nội 25km;
- Về sự kết nối Vùng thì Khu công nghiệp Bắc Thường Tín nói riêng, và huyện Thường Tín nói chung có mạng lưới giao thông đa dạng và thuận lợi:
+ Đường bộ: tuyến đường QL1A huyết mạch phát triển kinh tế - xã hội kết nối Miền Nam và Miền Bắc, tuyến đường Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ theo hướng Bắc – Nam, kết nối Đông – Tây có tuyến đường tỉnh lộ 427 và 429;
+ Đường sắt: tuyến đường sắt Bắc – Nam chạy qua huyện và hai Ga Thường Tín và Ga Tía;
+ Đường thủy: tuyến Sông Hồng với 02 cảng lớn ( Cảng Hồng Vân và Cảng Vạn Điểm) và 07 Bến thủy ngang sông.
Khu công nghiệp Bắc Thường Tín thuộc địa bàn các xã Văn Bình, xã Ninh Sở, xã Liên Phương, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội và được giới hạn như sau :
+ Phía Bắc giáp đường vành đai 4 thủ đô Hà Nội ;
+ Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng xã Vân Tảo ;
+ Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng xã Liên Phương ;
+ Phía Tây giáp đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
Với vị trí hết sức thuận lợi theo đánh giá, dự báo khi Khu công nghiệp đi vào hoạt động sẽ đạt hiệu quả cao.
Ngành nghề thu hút:
Trong khu công nghiệp dự kiến bố trí các ngành nghề bao gồm:
- a) Nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm (ngành cấp 2 số 10): trừ ngành chế biến bảo quản nước mắm (mã ngành 10203); ngành xay xát (mã ngành 10611); sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản (mã ngành 10800).
- b) Nhóm ngành sản xuất đồ uống (ngành cấp 2 số 11).
- c) Nhóm ngành dệt (ngành cấp 2 số 13).
- d) Nhóm ngành sản xuất trang phục (ngành cấp 2 số 14).
đ) Nhóm ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện (ngành cấp 2 số 16).
- e) Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (ngành cấp 2 số 17): trừ ngành sản xuất bột giấy, giấy và bìa (mã ngành 1701).
- g) Nhóm ngành sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh (ngành cấp 3 số 2023).
- h) Nhóm ngành sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu (ngành cấp 2 số 21).
- k) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (ngành cấp 2 số 22).
- l) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (ngành cấp 2 số 25): trừ sản xuất vũ khí và đạn dược (mã ngành 2520); xử lý và tráng phủ kim loại (mã ngành 2593).
- m) Nhóm ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (ngành cấp 2 số 26).
- n) Nhóm ngành sản xuất thiết bị điện (ngành cấp 2 số 27).
- o) Nhóm ngành sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (ngành cấp 2 số 28).
- p) Nhóm ngành sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (ngành cấp 2 số 29).
- q) Nhóm ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (ngành cấp 2 số 31).
- r) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác (ngành cấp 2 số 32): sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan; sản xuất nhạc cụ; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao; sản xuất đồ chơi, trò chơi; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng.